1.Cơ sở pháp lý hợp nhất doanh nghiệp :
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Văn bản hợp nhất Số: 902/VBHN-BKHĐT nghị định về đăng kí doanh nghiệp ngày 12/02/2019;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ;
- Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ;
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất
- Hợp
đồng hợp nhất;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của
các công ty bị hợp nhất.
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của
các công ty bị hợp nhất.
- Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh
sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân
- Bản
sao hợp lệ Giấy CNĐT đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham
gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.